Thân nhân Bệnh nhân : 1. Đọc tờ hướng dẫn

CÁCH ĐỌC TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC

Mục đích:

·         Thuốc là sản phẩm đặc biệt, đòi hỏi phải sử dụng đúng để đạt hiệu quả và an toàn.

·         Nên có những hiểu biết nhất định, những thông tin cần thiết về thuốc để sử dụng thuốc đúng

·         Người dùng thuốc không nên có ảo tưởng “đọc xong bản hướng dẫn sử dụng là hiểu biết hết về thuốc” và rồi tự ý chẩn đoán bệnh, tự chữa bệnh bằng thuốc.

·         Cách tốt nhất để chẩn đoán và chữa bệnh là đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế để khám và được bác sỹ kê đơn.

 

1.      Thành phần:

Ghi tên hoạt chất hay còn gọi là dược chất và các tá dược

Cần biết tên dược chất, vì đây chính là tên thuốc dùng cho việc điều trị

Ví dụ thuốc Uniferon B9- B12

THÀNH PHẦN:

Sắt (II) sulfat monohydrat 151.8mg
Acid folic                             250mcg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao đường

(Lactose, tinh bột mỳ, Talc, Magnesi …)

 

2.      Chỉ định:

Là phần ghi những trường hợp dùng thuốc (điều trị, tác nhân gây bệnh, dự phòng)

Ví dụ thuốc Uniferon B9- B12

CHỈ ĐỊNH:

Thiếu máu do sắt và Acid Folic

 Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và Acid Folic phụ nữ có thai, cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.

Cơ thể kém hấp thu sắt: cắt đoạn dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn.

Chứng xanh lướt ở thiếu nữ và phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.

 

3.      Cách dùng - liều dùng:

Cần đọc phần này để xem thuốc sẽ uống, đặt dưới lưỡi, tiêm…, liều dùng một lần hay 24h.

Ví dụ thuốc Uniferon B9- B12

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Thông thường uống: Người lớn 1 viên/ngày

Phụ nữ khi biết có thai uống 1 viên/ngày, đều đặn suốt thời gian mang thai cho đến một tháng sau sinh. 

Nên uống vào trước hoặc sau bữa ăn.

 

4.      Chống chỉ định:

 Là phần ghi những trường hợp không được dùng thuốc.

Ghi một số đối tượng đặc biệt lưu ý như: phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, người bị suy gan, suy thận, người bị mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc…

Ví dụ thuốc Uniferon B9- B12

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Quá lượng sắt.

Đặc biệt các tình trạng thiếu máu với sắt huyết thanh bình thường.

Khi bị ung thư hoặc nghi ngờ bị ung thư.

 

5.      Lưu ý thận trọng: Là thành phần ghi những điều cần lưu ý trong thời gian dùng thuốc

Ví dụ thuốc được ghi: “người lái xe hay vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc, do thuốc có thể gây buồn ngủ, ngầy ngật” ta nên hiểu người lái xe hay vận hành máy móc nên tránh dùng thuốc.

6.      Tác dụng phụ (hoặc tác dụng ngoại ý):

Cần đọc phần này để xem những tác dụng không phải dùng trong điều trị, xảy ra ngoài ý muốn.

Ví dụ thuốc Uniferon B9- B12

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Có thể có rối loạn tiêu hóa nhẹ: lợm giọng, buồn nôn, nôn, táo bón.

Phân có màu đen là tình trạng bình thường khi sử dụng thuốc này.

 

7.      Tương tác thuốc:

Là phần ghi thuốc nếu dùng cùng lúc với một số thuốc khác sẽ bị các phản ứng bất lợi

dụ: thuốc aspirin nếu dùng chung bởi các thuốc giảm đau, chống viêm giống như nó (được gọi là các thuốc chống viêm không steroid), sẽ đưa đến tương tác thuốc làm tổn hại niêm mạc dạ dày (hại bao tử) hơn

8.      Hạn dùng:

Hạn dùng được định nghĩa là “khoảng thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc (thuốc được sản xuất theo lô) mà sau thời hạn này thuốc đó không còn giá trị sử dụng”.

Ví dụ: nếu đọc trên nhãn thuốc hoặc bao bì: HD (hoặc Exp.Date): 30/6/2019, có nghĩa là trong suốt thời gian từ lúc thuốc xuất xưởng đến hết ngày 30/6/ 2019 thuốc có giá trị sử dụng, đến ngày 01/07/ 2019 thuốc quá hạn sử dụng à không được sử dụng.