[TOC]
1. CHẨN ĐOÁN
==================
**1.1. Chẩn đoán sơ bộ**
1.1.1. Dịch tễ
- Tiếp xúc với bệnh nhân nghi ngờ bị bạch hầu.
- Chưa tiêm ngừa hoặc tiêm không đủ liều.
I.1.2. Lâm sàng
- Viêm họng giả mạc điển hình:
- Giả mạc có trung tâm trắng xám, bóng, có thể kèm xuất huyết xung quanh.
- Giả mạc lan nhanh.
- Giả mạc lan ra ngoài hốc amiđan đến lưỡi gà, vòm hầu.
- Dính, khó tróc.
- Các dấu hiệu lâm sàng đi kèm:
- Sốt trung bình 37,8 – 38,3oC.
- Dấu nhiễm độc: da xanh, mệt mỏi, nhịp tim nhanh, nhẹ.
_*Gợi ý chẩn đoán bạch hầu:_
Viêm họng giả mạc có kèm theo:
- Sổ mũi nước trong hoặc đục, có lẫn máu.
- Nuốt đau ít.
- Họng đỏ ít so với mức độ phù nề.
- Viêm thanh quản, có thể kèm khó thở thanh quản.
- Cổ bạnh, dấu hiệu nhiễm độc nhiều.
- Viêm cơ tim.
- Biến chứng thần kinh (thể nhập viện trễ).
1.1.3. Cận lâm sàng
Phết mũi và/hoặc phết họng soi có vi trùng dạng bạch hầu.
**1.2. Chẩn đoán xác định**
Cấy phát hiện _Corynebacterium diphtheriae_ và xác định độc lực (ELEK).
2. ĐIỀU TRỊ:
==================
Điều trị ngay khi có chẩn đoán lâm sàng.
**2.1. Chỉ định mở khí quản trong bạch hầu thanh quản:**
- Bạch hầu thanh quản (viêm thanh quản có giả mạc) có khó thở thanh quản độ II với các dấu hiệu sau:
- Dùng cơ thở phụ.
- Lõm ngực gia tăng.
- Thở rít khi hít vào.
- Bứt rứt.
- Cần can thiệp trước khi bệnh nhân có dấu hiệu tím tái.
**2.2. Huyết thanh kháng độc tố bạch hầu (S.A.D):**
- Bạch hầu mũi:10.000 đơn vị.
- Bạch hầu họng:20.000–40.000 đơn vị.
- Bạch hầu thanh quản, hoặc họng thanh quản:30.000–60.000 đơn vị.
- Bạch hầu ác tính:60.000–100.000 đơn vị.
Cần thử test, nếu âm tính: tiêm bắp; dương tính: tiêm theo phương pháp Besredka.
Nếu đã tiêm chưa đủ, có thể bổ sung liều còn thiếu trong vòng 48 giờ.
**2.3. Kháng sinh**
- [Penicillin G](http://emed.bvbnd.vn/wiki/khang-sinh/lieu/#wiki-toc-penicillin-g):50.000–100.000 đơn vị/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, chia 3 – 4 lần.
- Hoặc [Erythromycin](http://emed.bvbnd.vn/wiki/khang-sinh/lieu/#wiki-toc-erythromycin): 30 – 40 mg/kg/ngày, chia 4 lần uống.
- Thời gian: 7 – 10 ngày.
**2.4. Glucocorticoid**
- Bạch hầu ác tính.
- Bạch hầu thanh quản khi chưa quyết định mở khí quản.
- Prednison: 1 – 2 mg/kg/ngày trong 5 ngày.
**2.5. Các trường hợp có biến chứng**
2.5.1. Khó thở thanh quản
- Độ I: Theo dõi + corticoid.
- Độ II: Mở khí quản.
2.5.2. Viêm cơ tim
- Chưa có rối loạn huyết động:
- Theo dõi tránh quá tải.
- Ức chế men chuyển (Captopril).
- Có thể dùng corticoid.
- Có rối loạn huyết động:
- Trụy tim mạch:
- Đo áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP).
- Truyền dịch theo CVP.
- Vận mạch: Dobutamin,Dopamin =< 5 µg/kg/phút, không dùng Isoproterenol.
- Suy tim ứ huyết:
- Hạn chế nước nhập.
- Lợi tiểu.
- Dobutamin,Dopamin.
- Ức chế men chuyển (Captopril).
- Blốc nhĩ thất độ III:
- Đặt máy tạo nhịp.
2.5.3. Biến chứng thần kinh
- Liệt cơ hô hấp:
- Thở máy.
- Mở khí quản: nếu cần.
**2.6. Điều trị hỗ trợ**
- Đa sinh tố.
- Dinh dưỡng: khẩu phần đầy đủ, nuôi ăn qua ống khi nuốt sặc.
- Nằm nghỉ ngơi tuyệt đối từ 2 – 3 tuần, lâu hơn nếu là bạch hầu ác tính hoặc có biến chứng tim, thần kinh.
- Cách ly người mới mắc bệnh bạch hầu với người bệnh bạch hầu cũ.
**2.7. Theo dõi trong quá trình điều trị**
- Công thức máu, BUN, creatinin máu, tổng phân tích nước tiểu.
- Soi và cấy kiểm tra vi trùng bạch hầu.
- Điện tâm đồ: lúc nhập viện và lập lại khi cần.
- Khí máu động mạch đối với bệnh nặng.
- X quang phổi.
3. TIÊU CHUẨN RA VIỆN
==================
- Sau 2 – 3 tuần điều trị nếu sạch trùng (soi cấy kiểm tra 2 lần âm tính) và không biến chứng.
- Theo dõi tiếp ngoại trú đủ 70 ngày.