I. CHẨN ĐOÁN
I.1. Chẩn đoán sơ bộ
I.1.1. Dịch tễ:
Sống hoặc đến từ khu vực có bệnh cúm lưu hành hoặc có tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân cúm.
I.1.2. Lâm sàng có hội chứng Cúm:
- Sốt, thường trên 38oC.
- Đau nhức cơ toàn thân.
- Biểu hiện về hô hấp như đau họng, hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi, ho, khó thở.
I.1.3. Cận lâm sàng:
- Công thức máu bạch cầu bình thường hoặc giảm.
- Hình ảnh chụp x quang phổi bình thường hoặc có tổn thương thâm nhiễm lan tỏa ở phổi.
I.2. Chẩn đoán xác định
Phát hiện RNA virus bằng kỹ thuật RT-PCR và/hoặc phân lập virus cúm A/H1,H3,B từ các bệnh phẩm: phết mũi, phết họng, dịch tỵ hầu, dịch rửa phế quản.
I.3. Chẩn đoán mức độ bệnh
I.3.1. Cúm chưa có biến chứng:
Lâm sàng có biểu hiện hội chứng cúm đơn thuần.
I.3.2. Cúm có biến chứng (cúm nặng):
Lâm sàng nghi ngờ hoặc xác định kèm theo một trong các biểu hiện sau:
- Có tổn thương phổi với biểu hiện suy hô hấp trên lâm sàng (thở nhanh, khó thở, SpO2 giảm, PaO2 giảm) và/hoặc:
- Có các biến chứng thứ phát như viêm xoang, viêm phổi do bội nhiễm vi trùng, sốc nhiễm trùng, suy đa phủ tạng.
- Có các dấu hiệu nặng lên của các bệnh lý mạn tính kèm theo (bệnh phổi, bệnh gan, suy thận,đái tháo đường, bệnh tim mạch, bệnh về máu).
I.4. Các đối tượng nguy cơ dễ có biến chứng khi mắc cúm
- Trẻ em: dưới 5 tuổi, suy dinh dưỡng, béo phì, hen phế quản hoặc bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải.
- Người già trên 65 tuổi.
- Phụ nữ có thai.
- Người lớn mắc các bệnh mạn tính (như đã nêu trên).
- Suy giảm miễn dịch (bệnh nhân đang điều trị thuốc chống ung thư, Corticoid kéo dài, HIV/AIDS).
II. ĐIỀU TRỊ
II.1. Nguyên tắc chung
- Cách ly y tế và báo dịch theo quy định.
- Đánh giá tình trạng bệnh nhân và phân loại mức độ bệnh để xử trí phù hợp.
- Dùng thuốc kháng virus càng sớm càng tốt khi có chỉ định.
- Hạn chế chuyển tuyến.
II.2 Xử trí theo mức độ bệnh:
- Nhập viện điều trị:
- Cúm có biến chứng.
- Cúm có kèm theo các yếu tố nguy cơ.
- Điều trị ngoại trú:
- Cúm chưa biến chứng.
- Nếu triệu chứng nặng lên hoặc người bệnh lo lắng về tình trạng sức khỏe nên nhập viện.
II.3. Thuốc kháng virus
- Chỉ định: Các trường hợp nhiễm cúm (nghi ngờ hoặc xác định) ở đối tượng có yếu tố nguy cơ hoặc cúm có biến chứng.
- Thuốc được sử dụng hiện nay là Oseltamivir (Tamiflu) hoặc Zanamivir.
II.3.1. Oseltamivir (Tamiflu):
Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: 75mg x 2 lần/ngày
Trẻ em ≥ 12 tháng đến ≤ 13 tuổi:
Cân năng |
Liều lượng |
≤ 15 kg |
30 mg x 2 lần/ngày |
> 15 kg đến 23 kg |
45 mg x 2 lần/ngày |
> 23 kg đến 40 kg |
60 mg x 2 lần/ngày |
> > 40 kg |
75 mg x 2 lần/ngày |
Trẻ em < 12 tháng tuổi:
Tuổi |
Liều lượng |
0-1 tháng |
2 mg/kg x 2 lần/ngày |
> 1 -3 tháng |
2.5 mg/kg x 2 lần/ngày |
> 3-12tháng |
3 mg/kg x 2 lần/ngày |
Thời gian điều trị: 5 ngày.
II.3.2. Zanamivir:
- Chỉ định: sử dụng trong các trường hợp không có Oseltamivir hoặc kháng với Oseltamivir.
- Chống chỉ định: bệnh nhân thở máy.
- Cách dùng: hít định liều
Người lớn và trẻ em > 7 tuổi: 10 mg (2 lần hít 5 mg) x 2 lần/ngày
Trẻ em từ 5 - 7 tuổi: 10 mg (2 lần hít 5 mg) x 1 lần/ngày
II.4. Điều trị cúm biến chứng
- Hỗ trợ hô hấp khi có suy hô hấp: thở oxy, thở CPAP hoặc thông khí nhân tạo tùy từng trường hợp.
- Phát hiện và điều trị sớm các trường hợp bội nhiễm vi trùng với kháng sinh thích hợp.
- Phát hiện và điều trị suy đa phủ tạng.
II.5. Điều trị hỗ trợ
- Hạ sốt: Chỉ dùng Paracetamol khi sốt trên 38o5, không dùng thuốc nhóm Salicylatenhư Aspirin để hạ sốt.
- Đảm bảo cân bằng nước điện giải.
- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý.
III. TIÊU CHUẨN RA VIỆN
- Hết sốt và hết các triệu chứng hô hấp trên 48 giờ (trừ ho).
- Tình trạng lâm sàng ổn định.
- Sau khi ra viện phải cách ly y tế tại nhà cho đến hết 7 ngày tính từ khi khởi phát triệu chứng.
V. PHÒNG BỆNH
V.1. Các biện pháp phòng bệnh chung
- Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người bệnh nghi nhiễm cúm.
- Tăng cường rửa tay.
- Vệ sinh hô hấp khi ho khạc.
- Tránh tập trung đông người khi có dịch xảy ra.
- Tiêm phòng vắcxin cúm .
- Nên tiêm phòng vắcxin cúm hàng năm.
- Các nhóm có nguy cơ lây nhiễm cúm nên được tiêm phòng cúm là:
- Nhân viên y tế.
- Trẻ từ 6 tháng đến 8 tuổi.
- Người có bệnh mạn tính (bệnh phổi mạn tính, bệnh tim bẩm sinh, suy tim,đái tháo đường, suy giảm miễn dịch…).
- Người trên 65 tuổi.
V.2. Dự phòng bằng thuốc kháng virus
- Chỉ định: Những người thuộc nhóm nguy cơ cao dễ bị biến chứng nặng khi mắc cúm có tiếp xúc gần với người bệnh được chẩn đoán xác định cúm.
- Thuốc dự phòng: Oseltamivir.
- Liều lượng:
Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: 75mg x 1 lần/ngày
Trẻ em ≥ 12 tháng đến ≤ 13 tuổi:
Cân năng |
Liều lượng |
≤ 15 kg |
30 mg x 1 lần/ngày |
> 15 kg đến 23 kg |
45 mg x 1 lần/ngày |
> 23 kg đến 40 kg |
60 mg x 1 lần/ngày |
> 40 kg |
75 mg x 1 lần/ngày |
Trẻ em <12 tháng
Tuổi |
Liều lượng |
< 3 tháng |
Không khuyến cáo trừ trường hợp được cân nhắc kỹ |
3-5 tháng |
20 mg x 1 lần/ngày |
6-11 tháng |
25 mg x 1 lần/ngày |