I. ĐẠI CƯƠNG:

Viêm quầng (erysipelas) và viêm mô tế bào (cellulitis) là tình trạng nhiễm trùng da do vi khuẩn xâm nhập qua da.

Tác nhân thường gặp là Beta-hemolyticstreptococci, S.aureus. Một số tác nhân khác có thể gặp như vi khuẩn gram (-) (H.influenza, N. meningococcus, Pseudomonasaeruginosa), yếm khí (Clostridiumspecies) hay liên quan thú nuôi cắn (Pasteurella multocida và Capnocytophaga canimorsus), tiếp xúc nguồn nước nhiễm khuẩn (Aeromonas hydrophila và Vibrio vulnificus).

II. LÂM SÀNG

  • Biểu hiện tại chỗ: Da đỏ, phù nề và nóng. Lỗ chân lông sung huyết, tiết dịch vàng, có thể có bóng nước, mảng bầm xuất huyết, hoại thư… Viêm đỏ mạch bạch huyết, hạch vùng sưng to.

    • Viêm quầng thường tổn thương da nông, vị trí ở mặt, tai, chi dưới.

    • Viêm mô tế bào thường tổn thương vùng da sâu và mô mỡ dưới da. Vị trí ở chi dưới, quanh mắt, thành bụng, mông, quanh hậu môn.

  • Toàn thân: vẻ mặt nhiễm trùng nhiễm độc, hoặc biểu hiện hội chứng đáp ứng viêm toàn thân.

  • Yếu tố thuận lợi:

    • Tổn thương da do côn trùng cắn, trầy xướt, vết thương xuyên thấu, tiêm chích.

    • Viêm da như chàm, hay xạ trị.

  • Nhiễm trùng da sẵn có chốc lỡ hay viêm kẽ, thủy đậu, phù do suy tĩnh mạch.

III. XÉT NGHIỆM:

  • CTM, CRP

  • Xquang: khi cần chẩn đoán phân biệt với viêm xương tuỷ

  • Siêu âm mô mềm

  • Cấy mủ/dịch sang thương, làm KSĐ

  • Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh nền nếu có

IV. CHẨN ĐOÁN:

IV.1. Chẩn đoán:

  • Chủ yếu biểu hiện lâm sàng.

  • Kết quả cấy bệnh phẩm giúp xác định tác nhân.

IV.2. Chẩn đoán phân biệt:

  • Nếu hồng ban lan nhanh kết hợp với nhiễm độc hệ thống:

    • Viêm cân cơ hoại tử

    • Hội chứng sốc độc tố

    • Hoại thư sinh hơi

  • Viêm mô tế bào:

    • Áp-xe da

    • Hồng ban di chuyển

    • Herpes zoster

    • Viêm khớp mủ

    • Viêm xương tuỷ

  • Các chẩn đoán phân biệt khác:

    • Viêm da tiếp xúc

    • Gout

    • Phản ứng thuốc

    • Viêm mạch máu

    • Côn trùng cắn.

V. ĐIỀU TRỊ

V.1. Hỗ trợ:

  • Nâng cao vùng tổn thương giúp dẫn lưu dịch và giảm phù nề

  • Chăm sóc da tránh để khô

  • Điều trị bệnh nền

V.2. Kháng sinh:

V.2.1. Nguyên tắc chọn lựa kháng sinh và đường dùng:

  • Tuỳ thuộc vào tác nhân, bệnh nền, một số tình huống đặc biệt như :bị súc vật cắn hay tiếp xúc nguồn nước nhiễm bẩn.

  • Tổn thương có mủ hay không.

  • Thời gian điều trị 7-10 ngày hoặc kéo dài hơn nếu bệnh nặng.

V.2.2. Viêm mô tế bào:

  • Có mủ: nên lựa chọn kháng sinh điều trị tụ cầu kháng Methicilline (MRSA) theo bảng thuốc uống

Bảng lựa chọn kháng sinh uống cho tụ cầu kháng Methicilline

Thuốc Liều người lớn Liều trẻ em (> 28 ngày)
Clindamycin 300 đền 450 mg x 3 lần/ngày uống 40 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần
TMP-SMZ 960 mg x 2 lần /ngày 8 đến 12 mg TMP/kg ngày chia làm 2 lần
Doxycycline 100 mg x 2 lần /ngày - trẻ ≤45 kg: 4 mg/kg ngày chia làm 2 lần. - trẻ >45 kg: 100 mg x 2 lần/ngày
Linezolid (khi thất bại các KS khác) 600 mg x 2 lần /ngày - trẻ <12 tuổi: 30 mg/kg ngày chia làm 3 lần. - trẻ ≥12 tuổi: 600 mg x 2 lần/ngày
  • Không có mủ: nên chọn lựa kháng sinh cho tụ cầu nhạy methicilline (MSSA) và beta-hemolyticstreptococci theo bảng sau:

Bảng lựa chọn khánh sinh cho tụ cầu nhạy Methicilline và beta-hemolytic streptococci

Kháng sinh Liều người lớn Liều trẻ em (>28 ngày)
Oxacillin 500 mg x 4 lần /ngày 25-50 mg/kg/ngày chia 4 lần
Cloxacillin 500 mg x 4 lần/ngày 60 mg/kg chia 4 lần ngày
Cephalexin 500 mg x 4 lần /ngày 25-50 mg/kg/ngày chia 3-4 lần
Clindamycin 300-450 mg x 3-4 lần/ngày 20-30 mg/kg/ngày chia 4 lần

V.2.3. Viêm quầng:

Kháng sinh Liều người lớn Liều trẻ em (>28 ngày)
Penicillin/Amoxicillin 500mg x 3-4 lần/ngày 25-50 mg/kg/ngày chia 3-4 lần
Erythromycin 250mg x 4 lần/ngày 30-50mg/kg/ngày chia 2-4 lần

V.2.4. Viêm mô tế bào liên quan thú nuôi cắn:

Chọn lựa kháng sinh như sau: Một trong các thuốc sau: Amoxicillin-Clavulanate / Doxycycline / Trimethoprim-sulfamethoxazole / Penicillin VK / Cefuroxime / Moxifloxacin

Phối hợp với: Metronidazole hay Clindamycin

V.2.5. Viêm mô tế bào liên quan đến tiếp xúc nguồn nước:

  • Cephalexin + Levofloxacine+ Metroniadzole hay
  • Clindamycine + Levofloxacine

VI. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM

  • Tái khám ngay nếu có sốt, sang thương lan rộng, các biểu hiện nặng khác như mệt, lừ đừ, khó thở

  • Tái khám mỗi 2-3 ngày trong 7 ngày đầu của bệnh.

VII . CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN:

  • Nếu sang thương tiếp tục tăng thêm

  • Tổn thương nhiều nơi

  • Sốt

  • Biểu hiện triệu chứng toàn thân nặng.

  • Những bệnh nhân có bệnh nền sẵn có như tiểu đường, phù…

VIII. LƯU ĐỒ XỬ LÝ NHIỄM TRÙNG DA VÀ MÔ MỀM Ở BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ

7.png

IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO:

  1. Viêm mô tế bào. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh 2015. Bộ Y tế. Nhà xuất bản Y học.

  2. Cellulitis and erysipelas. Larry M Baddour. www.uptodate.com ©2015 UpToDate

  3. Skin and Soft tissue infection, Molly F. Sarikonda, Infectious Disease Subspecialty Consult, The Washington Manual Series 2013. p.185-210.

  4. Outpatientmanagementof skin andsofttissueinfections intheeraofcommunity-associatedMR. CDC 2007.