Viêm quầng (erysipelas) và viêm mô tế bào (cellulitis) là tình trạng nhiễm trùng da do vi khuẩn xâm nhập qua da.
Tác nhân thường gặp là Beta-hemolyticstreptococci, S.aureus. Một số tác nhân khác có thể gặp như vi khuẩn gram (-) (H.influenza, N. meningococcus, Pseudomonasaeruginosa), yếm khí (Clostridiumspecies) hay liên quan thú nuôi cắn (Pasteurella multocida và Capnocytophaga canimorsus), tiếp xúc nguồn nước nhiễm khuẩn (Aeromonas hydrophila và Vibrio vulnificus).
Biểu hiện tại chỗ: Da đỏ, phù nề và nóng. Lỗ chân lông sung huyết, tiết dịch vàng, có thể có bóng nước, mảng bầm xuất huyết, hoại thư… Viêm đỏ mạch bạch huyết, hạch vùng sưng to.
Viêm quầng thường tổn thương da nông, vị trí ở mặt, tai, chi dưới.
Viêm mô tế bào thường tổn thương vùng da sâu và mô mỡ dưới da. Vị trí ở chi dưới, quanh mắt, thành bụng, mông, quanh hậu môn.
Toàn thân: vẻ mặt nhiễm trùng nhiễm độc, hoặc biểu hiện hội chứng đáp ứng viêm toàn thân.
Yếu tố thuận lợi:
Tổn thương da do côn trùng cắn, trầy xướt, vết thương xuyên thấu, tiêm chích.
Viêm da như chàm, hay xạ trị.
Nhiễm trùng da sẵn có chốc lỡ hay viêm kẽ, thủy đậu, phù do suy tĩnh mạch.
CTM, CRP
Xquang: khi cần chẩn đoán phân biệt với viêm xương tuỷ
Siêu âm mô mềm
Cấy mủ/dịch sang thương, làm KSĐ
Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh nền nếu có
Chủ yếu biểu hiện lâm sàng.
Kết quả cấy bệnh phẩm giúp xác định tác nhân.
Nếu hồng ban lan nhanh kết hợp với nhiễm độc hệ thống:
Viêm cân cơ hoại tử
Hội chứng sốc độc tố
Hoại thư sinh hơi
Viêm mô tế bào:
Áp-xe da
Hồng ban di chuyển
Herpes zoster
Viêm khớp mủ
Viêm xương tuỷ
Các chẩn đoán phân biệt khác:
Viêm da tiếp xúc
Gout
Phản ứng thuốc
Viêm mạch máu
Côn trùng cắn.
Nâng cao vùng tổn thương giúp dẫn lưu dịch và giảm phù nề
Chăm sóc da tránh để khô
Điều trị bệnh nền
V.2.1. Nguyên tắc chọn lựa kháng sinh và đường dùng:
Tuỳ thuộc vào tác nhân, bệnh nền, một số tình huống đặc biệt như :bị súc vật cắn hay tiếp xúc nguồn nước nhiễm bẩn.
Tổn thương có mủ hay không.
Thời gian điều trị 7-10 ngày hoặc kéo dài hơn nếu bệnh nặng.
V.2.2. Viêm mô tế bào:
Bảng lựa chọn kháng sinh uống cho tụ cầu kháng Methicilline
Thuốc | Liều người lớn | Liều trẻ em (> 28 ngày) |
---|---|---|
Clindamycin | 300 đền 450 mg x 3 lần/ngày uống | 40 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần |
TMP-SMZ | 960 mg x 2 lần /ngày | 8 đến 12 mg TMP/kg ngày chia làm 2 lần |
Doxycycline | 100 mg x 2 lần /ngày | - trẻ ≤45 kg: 4 mg/kg ngày chia làm 2 lần. - trẻ >45 kg: 100 mg x 2 lần/ngày |
Linezolid (khi thất bại các KS khác) | 600 mg x 2 lần /ngày | - trẻ <12 tuổi: 30 mg/kg ngày chia làm 3 lần. - trẻ ≥12 tuổi: 600 mg x 2 lần/ngày |
Bảng lựa chọn khánh sinh cho tụ cầu nhạy Methicilline và beta-hemolytic streptococci
Kháng sinh | Liều người lớn | Liều trẻ em (>28 ngày) |
---|---|---|
Oxacillin | 500 mg x 4 lần /ngày | 25-50 mg/kg/ngày chia 4 lần |
Cloxacillin | 500 mg x 4 lần/ngày | 60 mg/kg chia 4 lần ngày |
Cephalexin | 500 mg x 4 lần /ngày | 25-50 mg/kg/ngày chia 3-4 lần |
Clindamycin | 300-450 mg x 3-4 lần/ngày | 20-30 mg/kg/ngày chia 4 lần |
V.2.3. Viêm quầng:
Kháng sinh | Liều người lớn | Liều trẻ em (>28 ngày) |
---|---|---|
Penicillin/Amoxicillin | 500mg x 3-4 lần/ngày | 25-50 mg/kg/ngày chia 3-4 lần |
Erythromycin | 250mg x 4 lần/ngày | 30-50mg/kg/ngày chia 2-4 lần |
V.2.4. Viêm mô tế bào liên quan thú nuôi cắn:
Chọn lựa kháng sinh như sau: Một trong các thuốc sau: Amoxicillin-Clavulanate / Doxycycline / Trimethoprim-sulfamethoxazole / Penicillin VK / Cefuroxime / Moxifloxacin
Phối hợp với: Metronidazole hay Clindamycin
V.2.5. Viêm mô tế bào liên quan đến tiếp xúc nguồn nước:
Tái khám ngay nếu có sốt, sang thương lan rộng, các biểu hiện nặng khác như mệt, lừ đừ, khó thở
Tái khám mỗi 2-3 ngày trong 7 ngày đầu của bệnh.
Nếu sang thương tiếp tục tăng thêm
Tổn thương nhiều nơi
Sốt
Biểu hiện triệu chứng toàn thân nặng.
Những bệnh nhân có bệnh nền sẵn có như tiểu đường, phù…
Viêm mô tế bào. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh 2015. Bộ Y tế. Nhà xuất bản Y học.
Cellulitis and erysipelas. Larry M Baddour. www.uptodate.com ©2015 UpToDate
Skin and Soft tissue infection, Molly F. Sarikonda, Infectious Disease Subspecialty Consult, The Washington Manual Series 2013. p.185-210.
Outpatientmanagementof skin andsofttissueinfections intheeraofcommunity-associatedMR. CDC 2007.