I. ĐỊNH NGHĨA

  • Tăng huyết áp (THA) là khi (một hoặc cả hai):

    • HA tâm thu ≥ 140 mmHg (BN từ 18 – <60 tuổi) hay ≥ 150 mmHg (BN từ 60 tuổi trở lên).

    • HA tâm trương ≥ 90 mmHg.

II. PHÂN LOẠI THA (theo JNC 7)

Phân loại Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg)
Bình thường < 120 < 80
Tiền THA 120 – 139 80 – 89
THA độ 1 140 – 159 90 – 99
THA độ 2 ≥ 160 ≥ 100

III. CẬN LÂM SÀNG Xét nghiệm thường quy:  Đường huyết lúc đói.  Cholesterol, Triglycerid , LDL, HDL.  Natri, kali máu.  Acid uric.  Creatinin máu (có ước lượng GFR).  Tổng phân tích nước tiểu, xét nghiêm tìm đạm vi thể.  ECG, siêu âm tim.

IV. ĐIỀU TRỊ (theo JNC 8)

IV.1. Mục tiêu điều trị

  • BN ≥ 60 tuổi: HA tâm thu < 150 mmHg và HA tâm trương < 90 mmHg.

  • BN < 60tuổi: HA tâm thu < 140 mmHg và HA tâm trương < 90 mmHg

  • BN > 18 tuổi có bệnh thận mạn tính hoặc đái tháo đường: HA tâm thu < 140 mmHg và HA tâm trương < 90 mmHg

IV.2. Nguyên tắc điều trị

  • Thay đổi lối sống kết hợp giáo dục bệnh nhân tuân thủ chế độ điều trị.

  • Tuân thủ nguyên tắc từng bước và theo cá thể.

  • Không hạ HA quá nhanh.

  • Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch khác đã phát hiện được (rối loạn lipid, ĐTĐ, rối loạn dung nạp đường huyết, béo phì, hút thuốc lá,…) để giảm nguy cơ tim mạch toàn bộ.

  • Điều trị phải lâu dài, đạt huyết áp mục tiêu với liều duy trì tối thiểu thích hợp.

  • Không phối hợp ACEI và ARB.

  • Chú ý điều kiện kinh tế của BN.

IV.3. Các thuốc hạ huyết áp thường dùng

  • Thuốc lợi tiểu Thiazid: Hydrochlorothiazid, Indapamid, …

  • Thuốc ức chế kênh Ca (CCB): Amlodipin, Felodipin,…

  • Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin (ARB): Losartan, Candesartan, Telmisartan, Irbesartan, Valsartan,…

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI): Captopril, Enaplapril , Perindopril ,…

  • Thuốc ức chế Βeta: Atenolol, Metoprolol,…

b2.png

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. JNC 7 và 8

  2. Phác đồ điều trị bệnh tăng HA của các BV 115, Nguyễn tri Phương, Nhân Dân Gia định, Chợ Rẫy

b1.png
LƯU ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP