A. Cập nhật thông tin thuốc mới

1. ATAscorbic Syrup Chai 30 ml

ATAscorbic.jpg

Hoạt chất/ Hàm lượng: Vitamin C 100mg/5ml

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định

  • Bổ sung Vitamin C

  • Phòng và điều trị bệnh Scorbut

2. Liều lượng và cách dùng

Untitled_lieu_ATAscorbic.png

3. Chống chỉ định:

Không dùng vitamin C liều cao cho người thiếu G6DP, người tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat, bị bệnh thalassemia.

2. Ho Astex Chai 90 ml

ho_astex.jpg

Hoạt chất/ Hàm lượng:

  • Húng chanh 45 g

  • Núc nác 11,25 g

  • Cineol 83,7 mg

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định: Thuốc dược liệu trị ho

2. Liều lượng và cách dùng:

  • Dưới 2 tuổi: 2– 5 ml/lần, 3 lần/ngày

  • Từ 2 - < 6 tuổi: 5– 10 ml/lần, 3 lần/ngày

  • Trên 6 tuổi và người lớn: 15 ml/lần, 3 lần/ngày

3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân đái tháo đường. Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

3. Zinobaby Gói

zinobaby.jpg

Hoạt chất/ Hàm lượng: Kẽm gluconat70mg (Kẽm nguyên tố 10mg)

Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định: Thuốc bổ sung kẽm

2. Liều lượng và cách dùng:

  • Liều bổ sung: ½ - 1 gói x 1 – 2 lần/ngày

  • Liều điều trị: 1gói x 2 lần/ngày

  • Có thể dùng thuốc trong bữa ăn, để hạn chế kích thích đường tiêu hóa.

3.Ghi chú

  • Tránh dùng kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tiến triển, nôn ói cấp tính
  • Dùng kẽm lâu dài liều cao dẫn đến thiếu hụt đồng, bệnh thiếu máu do thiếu sắt và giảm bạch cầu trung tính

4. Sirô Ho Hen PQA Chai 60ml

ho_hen_PQA.jpg

Hoạt chất/ Hàm lượng:

  • Ma hoàng 266,7g

  • Quế chi 200g

  • Khổ hạnh nhân 266,7g

  • Cam thảo 133,3g

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định: Thuốc dược liệu trị ho

2.Liều lượng và cách dùng:

  • Trẻ em 1 – 2 tuổi: ½ thìa cà phê (2,5ml)/lần, ngày uống 2-3 lần

  • Trẻ em 3 – 6 tuổi: 1 thìa cà phê (5ml)/lần, ngày uống 2-3 lần

  • Trẻ em 7 – 12 tuổi: 2 thìa cà phê (10ml)/lần, ngày uống 2-3 lần

  • Từ 13 tuổi trở lên: 3 thìa cà phê (15ml)/lần, ngày uống 2-3 lần

3. Chống chỉ định: Tiêu chảy, đau bụng, đầy bụng, cao huyết áp. Phụ nữ có thai.

5. Fumagate Gói 10g

Fumagate.jpg

Hoạt chất/ Hàm lượng:

  • Nhôm hydroxyd 400mg

  • Magnesi hydroxyd 800mg

  • Simethicon 80mg

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định

  • Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp mãn tính

  • Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.

  • Điều trị và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.Trào ngược dạ dày-thực quản

2. Liều lượng và cách dùng

  • Trẻ em: 5 – 10g (1/2 – 1 gói) x 2 – 4 lần/ngày

  • Người lớn 10g (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày

Uống lúc đói, hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

3. Ghi chú

  • Không dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi. Trẻ em dưới 1 tuổi chỉ dùng khi thật sự cần thiết.

  • Không sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

  • Thận trọng với người suy thận, suy tim sung huyết, suy gan, phù, người cao tuổi, người bị táo bón.

6. Sirô Brosuvon Gói 5ml

Siro_brosuvon.jpg

Hoạt chất/ Hàm lượng: Bromhexin HCl 4,0mg

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định: Thuốc làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính

2.Liều lượng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml (8mg) x 3 lần/ngày

  • Trẻ 6 – 12 tuổi: 5ml (4mg) x 3 lần/ngày

  • Trẻ 2 – 6 tuổi: 2,5ml (2mg) x 3 lần/ngày

  • Trẻ dưới 2 tuổi: 1,25ml (1mg) x 3 lần/ngày

3. Thận trọng

  • Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời bromhexin và các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ các chất tiết do sự giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích-nguy cơ.

  • Tránh sử dụng bromhexin với các thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin.

  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loét dạ dày, bệnh nhân hen vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người mẫn cảm.

7. Simethicon Stada

Simethicon_stada.jpg

Chai 15 ml kèm ống nhỏ giọt bằng polyethylen

Hoạt chất/ Hàm lượng: Simethicon 1,0g

Dạng bào chế: Nhũ dịch uống

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định: Thuốc trị đầy hơi

2. Liều lượng và cách dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 0,6ml – 1,8ml x 4 lần/ngày, tối đa 7,5 ml/ ngày.

  • Trẻ em 2 – 12 tuổi: 0,6ml x 4 lần/ngày, tối đa 3,6 ml/ ngày

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 0,3ml x 4 lần/ngày, tối đa 1,8 ml/ ngày

Uống sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.

3. Ghi chú: Không dùng thuốc khi thuốc đã đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.

8. AIRFLAT 80

airflat_80.jpg

Hoạt chất/ Hàm lượng: Simethicone 80mg

Dạng bào chế: Viên nang mềm

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định: Thuốc trị đầy hơi, trướng căng dạ dày chức năng và đau do đầy hơi sau mổ.

2. Liều lượng và cách dùng: - Thanh thiếu niên và người lớn: 1 viên x 3 – 4 lần/ngày

  • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1 viên x 3 – 4 lần/ngày

Uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.

3. Ghi chú: Không nên dùng Simethicon để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này.

9. Moriamin Forte

moriamin_forte.jpg

Hoạt chất/ Hàm lượng:

  • 8 acid amin thiết yếu (L-Leucin 18.3mg, L-Isoleucin 5.9 mg, Lysine hydroclorid 25mg, L-Phenylalanin 5mg, L-Threonin 4.2mg, L-Valin 6.7mg, L-Tryptophan 5mg, L-Methionin 18.4mg)

  • 11 vitamin (vitamin A 2000IU, vitamin D2 200IU, vitamin B1 nitrat 5mg, vitamin B2 3mg, Nicotinamide 20mg, vitamin B6 2.5mg, Folic acid 0.2mg, Calcium pantothenate 5mg, vitamin B12 1µg, vitamin C 20mg, vitamin E 1mg)

Dạng bào chế: Viên nang

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định

  • Duy trì và phục hồi sức khỏe khi mệt nhọc, làm việc quá sức, lao động nặng, sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.

  • Bồi dưỡng cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú, người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

2. Liều lượng và cách dùng

  • 1-2 viên mỗi ngày. Dùng đường uống

  • Đối với trẻ em, có thể hòa tan phần bên trong của viên thuốc trong nước hoặc sữa.

3. Chông chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với vitamin A, D, B12, C, PP.

  • Người bệnh thừa vitamin A.

  • Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

  • Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).

  • Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalat ( do tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (do tăng nguy cơ hấp thu sắt).

  • Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.

4. Thận trọng

  • Người bệnh suy gan, suy thận.

  • Khi dùng thuốc khác có chứa vitamin A.

  • Phụ nữ mang thai: Tránh dùng ≥ 10000 IU vit A/ngày.