Hàm lượng - nồng độ: 3ml/ml
Dạng bào chế - Đường dùng: dd nhỏ mắt -5ml
Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định: - Viêm mi mắt, lẹo mắt, viêm túi lệ, viêm kết mạc, viêm bờ mi, viêm giác mạc, loét giác mạc. - Viêm tai - triệu chứng nhiễm trùng sau phẫu thuật.
Liều dùng- cách dùng:
CCĐ:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử quá mẫn & bị viêm gân do quinolone
Tác dụng phụ:
Ngứa mi mắt, sưng mi mắt, viêm bờ mi, xung huyết kết mạc, đau mắt, mi mắt đỏ. Hiếm khi choáng, phản ứng tăng cảm
Thận trọng:
trẻ em, PNCT và cho con bú
Hàm lượng - nồng độ: 0,5%
Dạng bào chế - đường dùng: dung dịch nhỏ mắt 15 ml
Hướng dẫn sử dụng
Chỉ định
Cách dùng - Liều dùng
Nhỏ mắt 1 hoặc 2 giọt vào mắt khi cần
CCĐ:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Thận trọng:
Hàm lượng - nồng độ: 100U/ml
Dạng bào chế - đường dùng: Hỗn dịch tiêm màu trắng chứa trong bút tiêm bơm sẵn. FlexPen®
Hướng dẫn sử dụng
Thành phần: - 1ml hỗn dịch chứa 100U của insulin aspart hòa tan/ insulin aspart kết tinhvới protamine theo tỉ lệ 30/70 (tương đương với 3,5mg). - 1 bút tiêm bơm sẵn chứa 3ml tương đương với 300 U (đơn vị) - *Insulin aspart sản xuất bằng kỹ thuật DNA táit ổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae.
Chỉ dịnh:
đái tháo đường cần insulin
Liều dùng:
Liều lượng xác định theo nhu cầu của bệnh nhân.
Bệnh nhân chưa bao giờ dùng insulin: Khởi đầu 6 đơn vị (bữa ăn sáng) và 6 đơn vị (bữa ăn tối); có thể dùng 1 lần/ngày với 12 đơn vị (bữa ăn tối).
Chỉnh liều (có thể cần thiết) dựa vào mức đường huyết trước bữa ăn thấp nhất 3 ngày trước đó
Luôn điều chỉnh liều trước đó bằng mức đường huyết trước bữa ăn
Có thể thực hiện 1 lần/ 1 tuần -> đạt HbA1c
Không nên tăng liều nếu xảy ra hạ đường huyết trong những ngày này.
Điều chỉnh liều có thể cũng cần thiết nếu bệnh nhân tăng cường hoạt động về thể lực hoặc thay đổi chế độ ăn thường ngày hoặc có bệnh đi kèm.
Nếu có nhiễm trùng và sốt; bệnh đi kèm ở thận, gan hoặc bệnh ảnh hưởng tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp; tăng cường hoạt động thể lực; thay đổi chế độ ăn; đang uống kèm thuốc có tác dụng làm chậm hấp thu thức ăn; suy gan/thận; chuyển từ chế phẩm insulin sang một loại khác; ở người > 75 tuổi, phụ nữ cho con bú. Có thể kết hợp thuốc đường uống khi không thể kiểm soát glucose huyết bằng thuốc điều trị đái tháo đường đường uống đơn thuần
Cách dùng: Tiêm dưới da vùng đùi hoặc thành bụng (có thể vùng cơ mông hoặc cơ delta) ít nhất 6 giây, ngay trước bữa ăn (khi cần thiết, có thể sử dụng ngay sau bữa ăn). Thay đổi vị trí trong cùng vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.
CCĐ:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng:
Không được tiêm tĩnh mạch. Tránh tiêm bắp. Dữ liệu lâm sàng cho trẻ em 6-9t. còn hạn chế. Nguy cơ hạ đường huyết (liều insulin quá cao so với nhu cầu; quên một bữa ăn hay tập luyện thể lực căng thẳng, không có kế hoạch). Khi kết hợp thiazolidinedione. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường nếu tăng đường huyết không được điều trị. Phụ nữ có thai, dự định mang thai. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Hạ đường huyết. Ít gặp: Nổi mề đay, ban, phát ban; rối loạn khúc xạ; bệnh võng mạc do đái tháo đường; loạn dưỡng mỡ; quá mẫn cảm tại chỗ; phù. Hiếm: Bệnh thần kinh ngoại biên (đau thần kinh). Rất hiếm: Phản ứng phản vệ.
Tương tác thuốc:
Làm giảm nhu cầu insulin: Thuốc uống hạ đường huyết, MAOI, thuốc chẹn beta không chọn lọc, ACEI, salicylate, steroid đồng hóa, sulphonamide. Làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc uống tránh thai, thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng, danazol. Làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin: Octreotide, lanreotide, rượu.
Phân loại thai kỳ:
Mức độ B:
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).