A. Cập nhật thông tin thuốc mới

Propofol-Lipuro 1%(200mg/20ml)

Hoạt chất: Propofol

Hàm lượng/ nồng độ: 10 mg/ml

Dạng bào chế/đường dùng: Nhũ tương tiêm/truyền

Hướng dẫn sử dụng thuốc:

1. Chỉ định

Là thuốc gây mê toàn thân đường tĩnh mạch tác dụng ngắn dùng trong:

  • Khởi Hướng mê và duy trì mê toàn thân cho người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi.
  • An thần cho bệnh nhân thở máy trên 16 tuổi trong cơ sở chăm sóc đặc biệt.
  • An thần cho các thủ thuật phẫu thuật và chẩn đoán, đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc gây mê vùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi.

2. Liều lượng - Cách dùng

Gây mê toàn thân ở người lớn:

Liều: tham khảo thông tin sử dụng thuốc.

Gây mê toàn thân ở trẻ em trên 1 tháng tuổi:

Liều: tham khảo thông tin sử dụng thuốc.

An thần cho BN thở máy trong CS chăm sóc đặc biệt:

Truyền liên tục với liều 0.3-4 mg/kg/giờ tùy theo độ sâu an thần yêu cầu và phản ứng lâm sàng.

Propofol không được chỉ định để an thần trong chăm sóc đặc biệt cho BN dưới 16 tuổi.****

An thần trong thủ thuật chẩn đoán và phẫu thuật ở người lớn:

  • Khởi đầu an thần: 0.5-1 mg trong 1-5 phút.
  • Duy trì mê: 1.5-4.5 mg/kg/giờ
  • Truyền bổ sung: Bolus 1 liều 10-20 mg (1-2 ml) nếu cần tăng nhanh độ sâu an thần.
  • Có thể dùng liều thấp hơn và giảm tốc độ truyền ở BN > 55 tuổi và BN có ASA độ III và IV.

An thần cho thủ thuật chẩn đoán và phẫu thuật ở trẻ em trên 1 tháng tuổi:

  • Khởi đầu an thần: 1-2 mg/kg, cần 1.5-9 mg/kg/giờ để đạt mức an thần mong muốn.
  • Truyền bổ sung: Bolus 1 liều tới 1mg/kg nếu cần tăng nhanh độ sâu an thần.
  • Cần giảm liều ở BN ASA độ III và IV.

3. Sử dụng:

  • Truyền dung dịch Propofol-Lipuro 1% chưa pha loãng: Khi truyền liên tục, phải luôn dùng ống nhỏ giọt, bộ phận đếm giọt, bơm tiêm điện hoặc bơm truyền dịch có vạch thể tích. Như chỉ định cho đường tiêm của loại nhũ tương béo, thời gian truyền liên tục từ một hệ thống truyền không được vượt quá 12 tiếng. Chậm nhất là sau 12 tiếng phải loại bỏ và thay mới dây chuyền dịch và bình đựng. Bất cứ phần thừa nào còn lại sau khi kết thúc truyền hoặc sau khi thay mới hệ thống truyền phải được loại bỏ.
  • Truyền dung dịch Propofol-Lipuro 1% đã pha loãng: Dụng cụ truyền như trên. Không pha loãng quá tỷ pha loãng tối đa 1 phần Propofol-Lipuro 1% với 4 phần dung dịch glucose 5%, dung dịch Natri clorid 0.9% hoặc dung dịch Natri clorid 0.18% và glucose 4% (nồng độ tối thiểu là 2 mg Propofol/ml), hỗn hợp này phải được chuẩn bị một cách vô trùng ngay trước khi truyền và phải dùng trong vòng 6 giờ. Để giảm đau khi bắt đầu tiêm có thể trộn Propofol-Lipuro 1% với dịch tiêm lidocain 1% không chứa chất bảo quản (trộn 20 phần Propofol-Lipuro 1% với tối đa 1 phần lidocain tiêm 1%).
  • Thời gian sử dụng: Dùng Propofol-Lipuro 1% tối đa trong thời gian 7 ngày/đợt.

4. Hướng dẫn bảo quản:

  • Không bảo quản trên 25oC, không bảo quản lạnh.
  • Bảo quản ống tiêm và lọ tiêm trong thùng carton để tránh ánh sáng.
  • Chỉ sử dụng 1 lần, phần thừa phải được loại bỏ theo yêu cầu.
  • Lắc trước khi dùng. Không được sử dụng nếu sau khi lắc thuốc phân làm hai lớp.

B. Thông tin thuốc tháng 1/2018

1. Số CV 18366/QLD-ĐK: Metformin

Các nội dung thay đổi/bổ sung đối với thuốc chứa Metformin:

Liều dùng và cách dùng:

Liều khuyến cáo

Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500mg/lần x 1 lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1-2 tuần. Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000mg/ngày.

Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận

Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó. - eGFR<30 ml/phút/1,73m2: chống chỉ định metformin. - eGFR = 30-45 ml/phút/1,73m2 : không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin. Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin: - eGFR giảm xuống <45 ml/phút/1,73m2: đánh giá nguy cơ-lợi ích khi tiếp tục điều trị. - eGFR giảm xuống <30 ml/phút/1,73m2: ngừng sử dụng meformin.

Ngừng sử dụng Metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod.

Trên những bệnh nhân có eGFR 30 - 60ml/phút/1,73m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48h, sử dụng metformin nếu chức năng thận ổn định.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR<30ml/phút/1,73m2)
  • Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin.
  • Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.

2. Số CV 22098/QLD-ĐK: Alphachymotrypsin đường uống, ngậm dưới lưỡi

Thay đổi nhãn, hướng dẫn sử dụng của các thuốc chứa Alphachymotrypsin dùng đường uống, ngậm dưới lưỡi:

Chỉ định: điều trị phù nề sau chấn thương, phẩu thuật, bỏng.