A. Cập nhật thông tin thuốc mới

1. FERLIN

Hoạt chất/Hàm lượng:

Mỗi 5ml chứa:

  • Sắt sulfat 149.34 mg (sắt nguyên tố…………30 mg)

  • Vitamin B1 10 mg

  • Vitamin B6 10 mg

  • Vitamin B12 50 mcg

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định

  • Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em

  • Phòng và hỗ trợ điều trị thiếu máu dinh dưỡng

2. Liều lượng và cách dùng: Liều dùng được tính theo sắt nguyên tố

Untitled_ttt9.18.1.png
  • Thời gian điều trị với sắt dạng uống cần khoảng 4-6 tháng để hồi phục thiếu máu do thiếu sắt không biến chứng.

  • Thuốc hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày, nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, khởi đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng liều dần dần.

3. Chống chỉ định:

Bệnh mô nhiễm sắc tố sắt tiên phát, thiếu máu tán huyết, viêm ruột từng vùng và viêm loét đại tràng. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4. Ghi chú

  • Do tác động làm săn se, khi dùng sắt dạng uống có thể gây kích ứng dạ dày, đau bụng với buồn nôn và nôn mửa. Những tác dụng phụ kích ứng này thường do lượng sắt nguyên tố uống vào hơn là do dạng bào chế sử dụng. Những tác dụng phụ khác có thể là tiêu chảy hoặc táo bón.

  • Không sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tan huyết trừ trường hợp cũng bị tình trạng thiếu sắt.

  • Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.

  • Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt.

  • Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.

2. BIDIFERON

Hoạt chất:

  • Sắt sulfat 160.2 mg (sắt nguyên tố 50 mg)
  • Acid folic 350 mcg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định: Phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt

2. Liều lượng và cách dùng

  • Uống 1 viên/ngày (tương ứng với 50 mg sắt nguyên tố)

  • Thuốc hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày, nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Khởi đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng liều dần dần. Uống với nửa cốc nước và không được nhai viên thuốc.

3. Chống chỉ định:

  • Viên sắt sulfat không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi (Các đối tượng này nên dùng dạng siro hay nhỏ giọt).

  • Cơ thể thừa sắt (bệnh mô nhiễm sắt, thiếu máu tan huyết..), hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hóa, thiếu máu ác tính. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4. Ghi chú

  • Folic acid nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến tiến triển những biến chứng thần kinh.

  • Dùng folic acid điều trị trong thời gian dài có thể làm giảm lượng vitamin B12 trong huyết thanh.

3. IRONIC

Hoạt chất/Hàm lượng:

  • Sắt fumarate 162 mg (sắt nguyên tố 53 mg)

  • Acid folic 0.75 mg

  • Vitamin B12 7.5 mcg

Dạng bào chế: Viên nang mềm

1. Chỉ định: Phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt

2. Liều lượng và cách dùng:

  • Người lớn: 2 - 4 viên/ngày

  • Trẻ em: 1 – 2 viên/ngày

  • Phụ nữ có thai: 1 viên/ngày từ lúc phát hiện có thai.

  • Thuốc hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày, nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, khởi đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng liều dần dần.

3. Chống chỉ định:

Bệnh mô nhiễm sắc tố sắt tiên phát, thiếu máu tán huyết, viêm ruột từng vùng và viêm loét đại tràng. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4. Ghi chú

Folic acid nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến tiến triển những biến chứng thần kinh.

4. REFIX-550 (Rifaximin 550 mg)

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định

  • Giảm tái phát bệnh não gan ở những bệnh nhân ≥ 18 tuổi

  • Điều trị hội chứng ruột kích thích ở người lớn.

Thận trọng dùng Rifaximin như một thuốc kháng khuẩn và phải tuân theo những hướng dẫn chính thức về sử dụng các thuốc kháng khuẩn.

2. Liều dùng và cách dùng

Liều khuyến cáo của REFIX – 550 uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với rifaximin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phản ứng quá mẫn bao gồm cả các trường hợp tắc nghẽn đường ruột.

4. Ghi chú

  • Do ảnh hưởng trên hệ vi sinh vật đường ruột, hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống có thể giảm sau khi dùng rifaximin. Nên dùng biện pháp tránh thai bổ sung, đặc biệt là khi hàm lượng estrogen dưới 50 μg.

  • Bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C): Tăng phơi nhiễm toàn thân. Thử nghiệm lâm sàng giới hạn ở những bệnh nhân có điểm MELD < 25. Do đó, cần cẩn trọng khi dùng rifaximin ở những bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C).

  • Phát triển các chủng vi khuẩn kháng thuốc kể cả Staphylococcus aureus nếu bệnh nhân phơi nhiễm với rifaximin lâu dài. Những chủng kháng rifaximin cũng đề kháng với rifampicin. Do đó, không khuyến cáo sử dụng rifaximin ở những bệnh nhân ít có nguy cơ bị phát triển bệnh não gan giai đoạn muộn hoặc những bệnh nhân có đáp ứng tốt với thuốc thay thế.

5. AUGTIPHA (Amoxicillin/Acid Clavulanic 250 mg/31.25 mg)

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống

Liều lượng và cách dùng

  • Uống vào lúc bắt đầu ăn

  • Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại

  • Trẻ em: 20mg - 40mg Amoxicillin/kg/ngày, chia 3 lần/ngày.

Liều lượng có thể tham khảo thêm Hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bệnh viện Bệnh nhiệt đới

6. AMA-POWER (Ampicillin/Sulbactam 1000 mg/500 mg)

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Hướng dẫn sử dụng:

1. Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch

2. Liều lượng và cách dùng:

Untitled_ttt9.18.2.png

3. Chống chỉ định:

  • Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin

  • Người có tiền sử vàng da ứ mật, suy giảm chức năng gan liên quan tới ampicillin và sulbactam.

4. Ghi chú:

  • Ampicillin/Sulbactam tương kỵ với các Aminoglycosid không pha trộn vào cùng một vật chứa, nên pha và tiêm riêng biệt ở các vị trí xa nhau và cách khoảng ít nhất là 1 giờ.

  • Khi điều trị bệnh nhân cần hạn chế natri, chú ý 1500mg Ampicillin/Sulbactam chứa khoảng 115mg (5mmol) natri.

B. Thông tin thuốc tháng 9/2018

1. CV số 17572/QLD-CL ngày 13/9/2018

Thuốc tiêm KOREAMIN

Đình chỉ lưu hành Thuốc tiêm Koreamin, SĐK: VN-14104-11, Số lô SX: 160378, HD: 18/9/2019, CSSS: Cty Yuyu INC., Korea, CSNK: Cty CPDP Vĩnh Phúc, do không đạt tiêu chuẩn chất lượng về chỉ tiêu định lượng Gingko Flovon Glycosid toàn phần

2. CV số 19362/QLD-CL ngày 11/10/2018

Bột pha hỗn dịch uống Bitimin 125 (Cefdinir 125 mg)

Đình chỉ lưu hành Bột pha hỗn dịch uống Batimin 125, SĐK: VD-25824-16, Số lô: 0417, HD: 08/11/2020, CSSS: Cty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế, do không đạt tiêu chuẩn chất lượng về chỉ tiêu tính chất và định lượng.

3. CV số 19529/QLD-CL ngày 15/10/2018

Viên nén PASAPIL(Enalapril maleat 5mg)

Đình chỉ lưu hành thuốc Viên nén Pasapil, SĐK: VN-15829-12, Số lô: 14, HD: 14/01/2020,CSSS: Cty S.C.Arena Group S.A. (Romania), CSNK: Cty TNHH SAPHARCO, Cty TNHH DP Minh TRí, do thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng về chỉ tiêu định lượng.

4. CV số 17253/QLD-MP ngày 07/9/2018

Nước muối sinh lý SAT BB

Đình chỉ lưu hành trên toàn quốc lô sản phẩm nước muối sinh lý SAT BB, Số lô: DL 109, HD: 08/6/2020, Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: 1940/17/CBMP-HN, CSSS: Cty CP Quốc Tế Đại Lợi, do không đáp ứng yêu cầu về giới hạn vi sinh vật trong sản phẩm.

Ghi chú: CÁC THUỐC TRÊN KHÔNG CÓ TRONG NỘI VIỆN