A. Cập nhật thông tin thuốc mới

1. VA-MENGOC-BC (Vaccin viêm màng não do não mô cầu nhóm B và C)

vamengocbc.jpg

Hoạt chất/Hàm lượng:

Mỗi liều 0,5ml chứa:

  • Protein màng ngoài não mô cầu nhóm B ...... 50,00 mcg

  • Polysaccharide vỏ não mô cầunhóm C ....... 50,00 mcg

  • Aluminium hydroxide .......... 2,00 mg

  • Thiomersal .......... 0,05 mg

  • Sodium chlorid .......... 4,25 mg

  • Disodium Hydrogen phosphate .......... 0,03 mg

  • Sodium Dihydrogen phosphate .......... 0,02 mg

  • Nước pha tiêm .......... 0,50 ml

Dạng bào chế: Hỗn dịch để tiêm bắp

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định: Vaccin VA-MENGOC-BC được chỉ định nhằm tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh viêm màng não do não mô cầu nhóm huyết thanh B và C.

2. Đối tượng:

  • Vắc xin được tiêm cho đối tượng từ đủ 6 tháng tuổi đến 45 tuổi và các đối tượng sống trong vùng dịch hay phải đi đến vùng dịch.

  • Nên tiêm vắc xin cho những người sống trong một nhóm cộng đồng như các trung tâm chăm sóc trẻ em, trường nội trú, doanh trại quân đội, nhà tù, các vùng có mật độ dân cư cao hoặc các cộng đồng đã có báo cáo về các trường hợp nhiễm não mô cầu nhóm huyết thanh B và C.

  • Không chỉ định tiêm cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú trong trường hợp có nguy cơ dịch tễ học cao. Cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ khi tiêm cho đối tượng này.

3. Liều dùng

  • Lịch tiêm cơ bản gồm 2 liều 0,5 ml, khoảng cách giữa các lần tiêm là 6 đến 8 tuần. Liều tiêm thứ 2 là bắt buộc để đạt được mức bảo vệ.

  • Lịch tiêm được áp dụng cho đối tượng từ đủ 6 tháng tuổi đến 45 tuổi.

  • Theo kinh nghiệm sử dụng vắc xin, không cần thiết phải tiêm nhắc lại sau khi đã tiêm đủ 2 liều cơ bản.

  • Khi tiến hành các chiến dịch tiêm nhắc lại, việc tiêm nhắc lại không loại trừ những người không có bằng chứng cho thấy đã tiêm theo lịch hai mũi trước đó.

4. Cách dùng

  • Phải tiêm vắc xin VA-MENGOC-BC theo đường tiêm bắp sâu, tốt nhất là vùng cơ delta theo đúng các tiêu chuẩn vô khuẩn.

  • Ở trẻ em, vùng cơ delta còn rất nhỏ, nên tiêm vắc xin vào mặt trước ngoài đùi.

  • Cần lắc nhẹ lọ vắc xin trước khi hút vào bơm tiêm để đảm bảo tính đồng nhất. 5. Chống chỉ định

  • Không được tiêm cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của vắc xin. Không được tiêm vaccin theo đường tĩnh mạch.

  • Chống chỉ định trong các trường hợp sốt, nhiễm khuẩn cấp tính, dị ứng đang tiến triển và các bệnh mãn tính mất bù.

  • Hiếm khi có phản ứng nghiêm trọng nào xảy ra khi tiêm mũi đầu tiên, nhưng nếu có thì chống chỉ định tiêm mũi thứ 2.

6. Bảo quản

Trong quá trình vận chuyển và lưu kho, cần bảo quản vaccin ở 2-80C (KHÔNG LÀM ĐÔNG BĂNG), tránh tác nhân vật lý như ánh sáng, bức xạ mạnh.

2. INDIRAB (Vaccin dại tế bào Vero tinh chế)

indirab.jpg

Hoạt chất/Hàm lượng:

Thành phần trong mỗi liều đơn:

  • Vaccin đông khô chứa hoạt tính bảo vệ tương đương hoặc lớn hơn 2.5 IU.

  • Virus dại (chủng Pitman Moore) bất hoạt được nhân giống trên tế bào Vero.

  • Thiomersal 0.01%

  • Maltose

  • Human serum albumin

Thành phần trong ống dung môi hoàn nguyên: NaCl 0.3%………………0.5ml

Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm

Hướng dẫn sử dụng:

1. Chỉ định

  • Tạo miễn dịch chủ động chống lại virus dại để dự phòng và điều trị sau khi phơi nhiễm cho người ở tất cả các lứa tuổi.

  • Để tạo miễn dịch chủ động chống lại virus dại sau khi phơi nhiễm.

  • Để tạo miễn dịch dự phòng của những nhóm đối tượng có nguy cơ cao (bác sĩ thú y, nhân viên sở thú…).

2. Cách dùng – liều dùng

  • Hoàn nguyên với dung dịch pha loãng kèm theo. Vaccin hoàn nguyên phải sử dụng ngay.

  • Tiêm bắp (IM): 0.5 ml (toàn bộ vaccin trong lọ đã hoàn nguyên).

  • Tiêm trong da (ID): 0.1 ml (1/5 liều tiêm bắp)

VỊ TRÍ TIÊM:

  • Tiêm bắp: người lớn tiêm ở vùng cơ delta cánh tay, trẻ em tiêm ở mặt trước bên đùi. Không tiêm vào vùng mông.

  • Tiêm trong da: tiêm ở cẳng tay hoặc cánh tay.

TIÊM DỰ PHÒNG HAY TIÊM TRƯỚC PHƠI NHIỄM: 3 mũi IM (0.5 ml/liều) hoặc 3 liều ID (0.1 ml/liều) vào ngày 0, 7, 28. Nhắc lại 1 mũi sau 1 năm. Các mũi tiêm nhắc cách 5 năm.

TIÊM ĐIỀU TRỊ SAU KHI PHƠI NHIỄM:

Phác đồ tiêm bắp (IM): 0.5 ml/mũi

  • NL + TE: 5 mũi IM vào Ngày 0, 3, 7, 14, 28.

  • Nếu phơi nhiễm độ III, phải tiêm Immunoglobulin dại kết hợp với vaccin và tiêm ở hai vị trí khác nhau.

  • Nếu đã tiêm vaccin dại trong vòng 5 năm trở lại thì chỉ cần tiêm 2 mũi vào Ngày 0 và 3.

Phác đồ tiêm trong da (ID): 0.1 ml/mũi

  • 2 mũi ID tại 2 vị trí khác nhau vào Ngày 0, 3, 7, 28 (2-2-2-0-2).

  • Nếu đã tiêm dự phòng:1 mũi vào ngày 0, 3.

Không tiêm dưới da và không tiêm vào lòng mạch máu.

3. Chống chỉ định

  • Trường hợp trước phơi nhiễm: Sốt nhiễm trùng nặng, bệnh cấp tính, đợt tiến triển của bệnh mạn tính. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vaccin.

  • Trường hợp sau phơi nhiễm: Bệnh dại là bệnh rất nguy hiểm, do vậy không có chống chỉ định nào trong trường hợp điều trị sau phơi nhiễm.

4. Bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ 2 – 80C, tránh đông đá, tránh ánh sáng.

3. TINIDAZOL

tinidazol.png

Hoạt chất/Hàm lượng: Tinidazol 500 mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Hướng dẫn sử dụng:

1. Liều dùng – cách dùng

Untitled_ttt12.18.png

Dùng uống trong hoặc sau khi ăn, thời gian dùng tùy theo chỉ định.

2. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với tinidazol.

  • Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

  • Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú, rối loạn thần kinh thực thể.

Không nên dùng các chế phẩm có chứa rượu trong khi điều trị.

B. Thông tin thuốc tháng 12/2018

1. CV số 22092/QLD-CL ngày 29/11/2018

Viên nén Phudchymo (alpha-chymotrypsin 4,2 mg)

Tiến hành niêm phong toàn bộ lô thuốc Viên nén Phudchymo (alpha-chymotrypsin 4,2mg), SĐK: VD-14370-11, số lô: 719009, HD: 20/07/2020 của Cty CPDP Phương Đông do thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng về chỉ tiêu Định lượng hoạt lực Chymotrypsin.

2. CV số 22648/QLD-CL ngày 12/12/2018

Viên nén Phaanedol Extra (Paracetamol 500 mg; Cafein 65 mg)

Tiến hành niêm phong toàn bộ lô thuốc Viên nén Phaanedol Extra (Paracetamol 500 mg; Cafein 65 mg), SĐK: VD-23313-15; số lô: 808001; HD: 01/08/2021 của Cty TNHH dược phẩm USA-NIC do thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng về chỉ tiêu Độ đồng đều khối lượng.

Ghi chú: CÁC THUỐC TRÊN KHÔNG CÓ TRONG NỘI VIỆN