Cách pha thuốc thường dùng: Một lọ Heparin UFH tiêu chuẩn 25.000 UI/5mL. Pha 5 mL (25.000 UI) với NaCl 0.9% đủ 50 ml hoặc 2 mL (10.000 UI) với NaCL 0.9% đủ 20 mL. Được tỷ lệ sau pha 1 ml chứa 500 UI Heparin.
Bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới, huyết khối thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch não) hoặc chạy tuần hoàn ngoài cơ thể như lọc máu liên tục, ECMO. Heparin không phân đoạn (UFH) là lựa chọn phổ biến tại Việt Nam hiện nay do nhiều lý do: quen dùng, sẵn có, dễ sử dụng, có thuốc trung hòa, nhiều tài liệu hướng dẫn,..
Tuy nhiên, tốc độ truyền và chỉnh liều dựa trên cân nặng thực tế bệnh nhân UI/kg/h. Vì thế, khi sử dụng chúng ta phải mất thời gian tính toán cho ra đơn vị ml/h để cài đặt lên thiết bị. Ứng dụng giúp bạn nhanh xuất ra bảng theo dõi chống đông dựa trên cân nặng bệnh nhân.
Mức anti-Xa (UI/ml) |
Liều điều chỉnh | Khuyến cáo khác |
---|---|---|
< 0,1 | Tăng 400 UI/h | Có thể xem xét bolus 2000 UI |
0,1 - 0,19 | Tăng 200 UI/h | |
0,2 - 0,29 | Tăng 100 UI/h | |
0,3 - 0,7 | Không thay đổi | |
0,71 - 0,8 | Giảm 100 UI/h | Tạm ngừng truyền trong 30p |
0,81 - 1,7 | Giảm 200 UI/h | Tạm ngừng truyền trong 1h |
> 1,7 | Giảm 300 UI/h | Tạm ngừng truyền trong 1h |
Không áp dụng cho bệnh nhân COVID-19
Nguy cơ chảy máu | Không có | Thấp | Cao |
---|---|---|---|
APTT (giây) | < 40 | 40 - 60 | > 60 |
INR | < 1.5 | 1.5 - 2.5 | > 2.5 |
Tiểu cầu (x 109) | > 150 | 60 - 150 | < 60 |
Bolus (UI) | 2.000 | 1.000 | 500 Một số trường hợp không dùng |
Khởi đầu truyền TM (UI/kg/h) |
10 | 5 | Không dùng Biện pháp thay thế:
|
APTT sau màng | Heparin Bolus | Điều chỉnh tốc độ truyền Heparin |
---|---|---|
> 150 | - |
|
> 100 | - |
|
80 - 100 | - |
|
55 - 80 | - |
|
45 - 55 | - |
|
40 - 45 | - |
|
30 - 40 | 1.000 UI |
|
< 30 | 2.000 - 5.000 UI |
|
Các phác đồ có thể thay đổi tùy trung tâm