Vitamin
Là nhóm chất hữu cơ được cung cấp từ thực phẩm, cơ thể cần một lượng nhò để đảm bảo cho sự sinh trưởng và hoạt động bình thường của cơ thể.
Các chất cần thiết cho hoạt động của cơ thể
· Chất béo, đạm, đường.
· Chất khoáng.
· Vitamin.
· Hormon.
PHÂN LOẠI VITAMIN
Có 2 loại: Vitamin tan trong nước và vitamin tan trong dầu
Vitamin tan trong dầu khó thải ra ngoài qua nước tiểu, lưu trong mô → quá liều gây độc tính → sử dụng theo chỉ định Bác sĩ.
NGUYÊN NHÂN THIẾU – THỪA VITAMIN
Thiếu vitamin
· Dinh dưỡng kém
· Bệnh lý (đường tiêu hóa, gan, thận)
· Nhu cầu tăng
· Khác: thuốc men, trẻ nhỏ, di truyền ...
Thừa vitamin
· Sử dụng thuốc bừa bãi
· Chế độ ăn
Đối tượng có nguy cơ thiếu vitamin
· Phụ nữ có thai – cho con bú
· Trẻ nhỏ
· Người cao tuổi
· Người bệnh mãn tính
· Nghiện rượu
· Ăn kiêng quá mức
· Người trong khu vực thiếu lương thực
1. Vitamin A:
Nguồn cung cấp: Trứng, dầu gan cá, chế phẩm từ̀ sữa, từ rau lá xanh, trái – củ màu vàng cam
Triệu chứng thiếu: Quáng gà, khô kết mạc, tăng sừng hóa nang lông, trẻ chậm lớn
Chỉ định bổ sung vitamin A: Quáng gà, khô mắt. Mụn trứng cá, vảy nến. Ung thư và các bệnh nhiễm trùng.
Triệu chứng thừa: Mệt mỏi, da khô tróc vảy, móng tay giòn, gan lách to, tăng áp lực nội sọ, teo thần kinh thị giác, đóng đầu xương … Dị tật bào thai
2. Vitamin D
Triệu chứng thiếu: Còi xương, nhuyễn xương, cơ kém phát triển
Triệu chứng thừa: Tiểu nhiều, mất nước, lo âu, nôn mửa, canxi huyết cao à canxi lắng đọng mô mềm gây sỏi thận, tăng huyết áp, dị tật bào thai
Chỉ định bổ sung vitamin D: Phòng và trị bệnh còi xương ở trẻ em, trị nhuyễn xương ở người lớn. Nhược năng tuyến cận giáp. Hạ calci huyết máu à co giật.
3. Vitamin E
Triệu chứng thiếu
- Thần kinh và cơ: yếu cơ, rung giật nhãn cầu, mất cảm giác đau.
- Trẻ đẻ non: thiếu máu tiêu huyết, chảy máu tâm thất.
Chỉ định
- Điều trị và phòng thiếu vitamin E.
- Dùng tại chỗ (ẩm da và ngăn tác dụng của tia UV).
- Phòng sảy thai, vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng .
- Bệnh tim mạch .
- Rối loạn kinh nguyệt, tiền mãn kinh .
- Cận thị
4. Vitamin K
Triệu chứng thiếu: Xuất huyết
Chỉ định
- Điều trị và phòng thiếu vitamin K
- Đối kháng tác động của thuốc chống đông
Độc tính vitamin K
Billirubin trong máu: Vàng da, vàng mắt
Billirubin trong não: Vàng da nhân não
5. Vitamin B1
Nguồn cung cấp: Mầm men bia, ngũ cốc, lúa mì, thịt, sữa
Triệu chứng thiếu:
Chán ăn, vọp bẻ, dễ kích thích. Beri-beri trẻ em
Chỉ định
- Phòng và điều trị thiếu B1 như bệnh nhân nghiện rượu
- Tai biến nặng nhất là sốc phản vệ nếu tiêm tĩnh mạch gây ngừng hô hấp và ngừng tim. Không nên dùng đường IV trừ trường hợp khẩn cấp.
Tai biến: Sốc Vitamin B1 khi tiêm tĩnh mạch.
6. Vitamin B3 ( hay còn gọi Vitamin PP)
Nguồn cung cấp: Quả hạch, trứng, thịt gia cầm, sữa
Triệu chứng thiếu
Chán ăn, suy nhược, đau họng, viêm lưỡi, viêm họng, bệnh Pellagra (viêm da, tiêu chảy, sa sút trí tuệ)
Chỉ định : Phòng và trị thiếu niacin. Acid nicotinic: tăng lipid huyết .
7. Vitamin B6
Nguồn cung cấp: Đậu, ngũ cốc, trứng, thịt, gan, sữa. Vitamin B6 chủ yếu gắn với protein trong thức ăn. Pyridoxin đặc biệt có trong thực vật, pyridoxal và pyridoxamin chủ yếu có trong mô động vật. Pyridoxin có rất nhiếu trong gà, gan của bò, heo và bê, kế đến là trong đùi súc vật, cá, quả hạch, bánh mì, bắp, hạt ngũ cốc, có rất ít trong rau cải, trái cây.
Triệu chứng thiếu
- Nhẹ
à Da : viêm da tăng tiết bã nhờn, viêm lưỡi, khô nứt môi
à Thần kinh : suy nhược, dễ bị kích thích
- Nặng
à Viêm thần kinh ngoại biên, thiếu máu, co giật
Chỉ định
Phòng và điều trị thiếu B6
Độc tính:
Liều cao, dài hạn à viêm thần kinh ngoại biên
8. Vitamin B9 (folate)
Nguồn cung cấp: Rau cải có màu xanh đậm, đậu, mầm lúa mì, nước cam. Lòng đỏ trứng, sò, gan, thịt gia cầm, heo.
Triệu chứng thiếu: Thiếu folic trong thai kỳ gây dị tật ống thần kinh ở trẻ
9. Vitamin B12
Nguồn cung cấp: Thịt heo (chủ yếu trong gan, thận, tim, não), thịt gia cầm, sò, trứng, sữa.
Triệu chứng thiếu: Rối loạn thần kinh. Thiếu máu hồng cầu to.
10. Vitamin C:
Nguồn cung cấp: Trái cây xanh chua (cam, chanh, bưởi, dâu tây, sơ ri), các loại rau cải tươi (cà chua, khoai tây, tiêu xanh, bông cải).
Triệu chứng thiếu
Bệnh scorbut gây phù, chảy máu não
Chỉ định
Phòng và trị scorbut, tăng sức đề kháng, mau liền sẹo.
Tác dụng có hại khi dùng liều cao: Kích ứng dạ dày (uống thuốc sau ăn), sỏi thận, suy thận.
Tóm lại:
ü Vitamin là các chất cần thiết để duy trì hoạt động bình thường của cơ thể.
ü Vitamin có thể gây nguy hại khi dùng quá liều khuyến cáo.
ü Vitamin có thể được dùng liều cao trong điều trị một số bệnh lý.
ü Multivitamin có thể bổ sung, nhưng ăn uống đầy đủ chất là tốt nhất.
ü Cần ý kiến BS khi dùng Vitamin đặc biệt là Vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).